Tìm kiếm

 

Quy định về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và kinh phí thực hiện việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
Người đăng tin: Dương Thị Thùy Trần Ngày đăng tin: 22/05/2023 Lượt xem: 11

Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg ngày 15/5/2023 về cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao.


Ngày 01 tháng 7 năm 2023, Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và kinh phí thực hiện việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao, chính thức có hiệu lực thi hành.

Theo đó, Quyết định này áp dụng đối với: Dự án đầu tư có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tưDự án đầu tư thực hiện chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao cho doanh nghiệp Việt Nam để được áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt quy định tại Điều 20 Luật Đầu tưCơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận. Quyết định này không áp dụng đối với chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp bí mật nhà nước Về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, Điều 3  Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg quy định Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gồm

Thứ nhất, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đối với chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao trong dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và dự án đầu tư thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt.

Thứ hai, Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đối với chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao trong dự án đầu tư tại địa phương và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg.

Đáng chú ý tại Điều 4 Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg quy định chi tiết Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận; Cụ thể: 

 

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;

b) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt hoặc bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ bằng tiếng nước ngoài;

c) Thuyết minh nội dung chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao trong văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ theo Mu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;

d) Bản sao văn bằng bảo hộ hoặc đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp (trong trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ), giấy chứng nhận chuyn giao quyền sở hu hoặc quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (trong trường hợp có chuyển giao quyền đối với đối tượng sở hữu công nghiệp);

đ) Báo cáo triển khai hoạt động chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo nội dung trong văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ có xác nhận của đầy đủ các bên tham gia chuyển giao công nghệ theo Mu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;

e) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương của các bên tham gia chuyển giao công nghệ.

2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận:

a) Việc xem xét, cấp Giấy chứng nhận thực hiện sau khi các nội dung chuyển giao công nghệ đã được triển khai, sản xuất ra sản phẩm. Trong trường hợp văn bản thỏa thuận chuyển giao công nghệ có quy định về tiêu chuẩn sản phẩm, thì sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn đúng theo văn bản thỏa thuận;

b) Bên giao hoặc bên nhận công nghệ thay mặt các bên tham gia chuyển giao công nghệ, gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Cơ quan cấp Giấy chứng nhận;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, trong đó nêu rõ nội dung, thời hạn sửa đổi, bổ sung;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyết định thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hội đồng) để thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

đ) Hội đồng có số lượng từ 07 đến 11 thành viên gồm: Chủ tịch, Thư ký là công chức của Cơ quan cấp Giấy chứng nhận và các ủy viên Hội đồng. Thành phần của Hội đồng gồm: 02 ủy viên phản biện là những người am hiểu sâu lĩnh vực công nghệ được chuyển giao; đại diện các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và tối thiểu 1/2 (một phần hai) thành viên Hội đồng là các chuyên gia, nhà khoa học độc lập phù hợp với lĩnh vực công nghệ chuyn giao cần thẩm định;

e) Họp thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

Hội đồng tổ chức họp thẩm định Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập. Phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch, ủy viên phản biện và ủy viên thư ký tham dự. Trường hợp không đủ 2/3 (hai phần ba) thành viên Hội đồng tham dự, Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định việc lấy ý kiến bằng văn bản đối với thành viên vắng mặt. Phiếu ý kiến thành viên Hội đồng vắng mặt có giá trị như phiếu ý kiến thành viên Hội đồng có mặt.

Hội đồng xem xét sự phù hợp của công nghệ chuyển giao với Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ; đánh giá việc triển khai các nội dung chuyển giao công nghệ được ghi trong văn bản thỏa thuận chuyn giao công nghệ và các nội dung khác có liên quan.

Hội đồng hoạt động theo nguyên tắc tập thể, bỏ phiếu kín về việc đồng ý hay không đồng ý cấp Giấy chứng nhận. Phương án được trên 1/2 (một phần hai) số phiếu của thành viên Hội đồng trở lên lựa chọn là ý kiến chính thức của Hội đồng.

Phiếu ý kiến thành viên Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ và Biên bản họp Hội đồng theo Mu số 04 và Mu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Chủ tịch Hội đồng thay mặt Hội đồng ký Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo Mu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;

g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được Báo cáo kết quả thẩm định và Biên bản họp của Hội đồng, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận xem xét, quyết định việc cấp Giấy chứng nhận theo Mu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp từ chối, phải trả lời và nêu rõ lý do từ chối bằng văn bản.

Ngoài ra, Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg quy định chi tiết Hiệu lực, huỷ bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận (Điều 5); Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận (Điều 6); Cấp lại Giấy chứng nhận (Điều 7) và nột số nội dung khác.

Xem chi tiết nội dung Quyết định số 12/2023/QĐ-TTg tại đây./.

(Thuỳ Dương)


Video video

Thư viện hình ảnh Thư viện hình ảnh

Liên kết web Liên kết web

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: Tầng 22, Trung tâm Hành chính - số 24 Trần Phú, thành phố Đà Nẵng

Điện thoại: (84.236) 3891916; 3830214

E-mail: skhcn@danang.gov.vn

Chung nhan Tin Nhiem Mang

0 2 8 6 2 6 3 1 3

Bản quyền Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng

Giấy phép: số 388/GP-STTTT do Sở Thông tin và Truyền thông Đà Nẵng cấp ngày 03/5/2017

Trưởng ban biên tập: Ông Lê Đức Viên - Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ TP Đà Nẵng

Đăng nhập